Thành phố Huế có bao nhiêu Phường? Thành phố Huế có bao nhiêu Quận khi là thành phố trực thuộc Trung ương từ ngày 1-1-2025.

Thành lập thành phố Huế là thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 4.947,11km2 và quy mô dân số 1.236.393 người của tỉnh Thừa Thiên Huế. Thành phố Huế giáp thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Trị; giáp Lào và Biển Đông. Như vậy, từ thời điểm đó, Việt Nam sẽ có 6 thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, TPHCM, Cần Thơ và thành phố Huế.

Thành lập 2 quận (Phú Xuân, Thuận Hóa) thuộc thành phố Huế trực thuộc trung ương trên cơ sở thành phố Huế hiện hữu. Thành lập thị xã Phong Điền trên cơ sở nguyên trạng huyện Phong Điền. Nhập huyện Nam Đông với huyện Phú Lộc để thành lập huyện Phú Lộc mới. Thành lập 11 phường, 1 thị trấn và 1 xã trên cơ sở sắp xếp 21 đơn vị hành chính cấp xã (2 phường, 1 thị trấn, 18 xã). Có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: 2 quận, 3 thị xã, 4 huyện (không thay đổi số lượng đơn vị hành chính cấp huyện nhưng có giảm 1 thành phố, 2 huyện và tăng 2 quận, 1 thị xã). Có 133 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: 78 xã, 48 phường, 7 thị trấn (giảm 8 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó giảm 17 xã và tăng 9 phường).

Theo đó, thành phố Huế trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên là 4.947,11 km², quy mô dân số là 1.236.393 người; có 9 ĐVHC cấp huyện, gồm: 2 quận, 3 thị xã và 4 huyện; có 133 ĐVHC cấp xã, gồm: 78 xã, 48 phường và 7 thị trấn (giảm 17 xã và tăng 9 phường).

Cụ thể, đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Huế gồm:

Quận Phú Xuân có 127,05 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 202.585 người; có 13 phường, gồm:

  • Phường An Hòa,
  • Phường Đông Ba,
  • Phường Gia Hội,
  • Phường Thuận Lộc,
  • Phường Tây Lộc,
  • Phường Thuận Hòa,
  • Phường Kim Long,
  • Phường Hương Sơ,
  • Phường Hương Long,
  • Phường Phú Hậu,
  • Phường Hương An,
  • Phường Hương Vinh,
  • Phường Long Hồ.

Quận Thuận Hóa có 139,41 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 298.063 người; có 19 phường, gồm:

  • Phường An Cựu,
  • Phường An Tây,
  • Phường Vỹ Dạ,
  • Phường Phước Vĩnh,
  • Phường Trường An,
  • Phường Phú Nhuận,
  • Phường Thủy Biểu,
  • Phường Phú Hội,
  • Phường An Đông.
  • Phường Vĩnh Ninh,
  • Phường Phường Đúc,
  • Phường Thủy Xuân,
  • Phường Xuân Phủ,
  • Phường Thủy Vân,
  • Phường Phú Thượng,
  • Phường Hương Phong,
  • Phường Thủy Bằng,
  • Phường Thuận An,
  • Phường Dương Nỗ.

Thị xã Hương Trà có 392,57 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 70.242 người; có 9 ĐVHC cấp xã, gồm 5 phường và 4 xã.

Thị xã Hương Thủy có 427,48 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 103.975 người; có 10 ĐVHC cấp xã, gồm 5 phường và 5 xã.

Thị xã Phong Điền có 945,66 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 105.597 người; có 12 ĐVHC cấp xã, gồm 6 phường và 6 xã.

Huyện Phú Lộc (sáp nhập huyện Phú Lộc và Nam Đông) có 1.368,23 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 180.607 người, có 27 ĐVHC cấp xã, gồm 23 xã và 4 thị trấn.

Huyện Phú Vang có 235,31 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 130.743 người, có 14 ĐVHC cấp xã, gồm 13 xã và 1 thị trấn.

Huyện Quảng Điền có 162,89 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 94.340 người; có 11 ĐVHC cấp xã, gồm 10 xã và 1 thị trấn. 

Huyện A Lưới có 1.148,50 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 50.241 người; có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 xã và 1 thị trấn.